Than đá là nguồn nguyên liệu rất quan trọng trong cuộc sống ngày nay, nhất là trong các ngành công nghiệp, luyện kim, sản xuất thép…Vậy bạn đã biết được tính chất cũng công thức hoá học của than đá hay ký hiệu của than đá hay chưa?. Với những kiến thức và kinh nghiệm cung cấp than đá hơn 5 năm qua, Asiago sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên thông qua bài viết dưới đây.
Công thức hoá học của than đá – Ký hiệu hoá học
Công thức hoá học của than đá sẽ phụ thuộc vào các thành phần chủ yếu của từng loại than đá. Tuy nhiên, trong than đá chứa chủ yếu là Carbon vì thế công thức hoá học của than đá là C.
Than đá có những thành phần hoá học nào?
Thành phần hoá học chủ yếu của than đá sẽ bao gồm:
Cacbon: Đây là thành phần chủ yếu và chiếm tỷ trọng cao nhất, đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình cháy. Nếu lượng cacbon càng nhiều thì chất lượng than đá càng tốt. Tuy nhiên, nếu thành phần cacbon trong than đá càng cao thì độ liên kết của than càng lớn, càng khó cháy.
Ngoài ra, còn có các loại thành phần hydro, lưu huỳnh, oxy, nitơ, tro, xỉ..
Các tính chất hoá học của than đá
Độ ẩm: Là hàm lượng nước có trong than đá. Độ ẩm của than đá sẽ được xác định bằng cách, bạn có thể cho than đá vào tủ sấy ở nhiệt độ 1050 độ C cho đến khi trọng lượng của than đá không còn thay đổi nữa. Phần trọng lượng bị mất đi gọi là độ ẩm.
Độ tro: Các tạp chất ở dưới dạng khoáng chất khi bị đốt cháy sẽ tạo thành tro. Tỷ lệ tro có trong than sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình cháy của than. Bạn có thể xác định được độ tro của than bằng cách đem mẫu than đốt ở nhiệt độ 8000 – 8500 độ C đối với những nhiên liệu rắn và 5000 độ C với những nhiên liệu lỏng. Đốt đến khi nào trọng lượng không còn thay đổi. Phần trọng lượng không đổi đó chính là độ tro của nhiên liệu.
Chất bốc: Quá trình phân huỷ nhiệt là việc đốt nóng các nhiên liệu than ở trong môi trường không có oxy, khiến các mối liên kết hữu cơ bị phân huỷ, tạo thành các chất khí. Chất đó sẽ bao gồm: khí hydro, cacbonoxit, cacbonic…
Ngoài ra còn có nhiệt trị của than đá. Là nhiệt lượng được toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than.
Sau khi đã tìm hiểu công thức hoá học của than đá cũng như tính chất hoá học của than đá ở trên. Có thể bạn vẫn chưa biết rằng, than đá được chia thành các loại như sau:
Than đá với kích thước từ 1cm – 30 cm, nhiệt lượng cháy từ 700 – 850 kcal với một mét khối than nặng 1300kg.
Than cám. Nhiệt độ cháy của loại than này đạt từ 5000 – 6000 kcal
Than bùn. Nhiệt lượng cháy của loại than này khá thấp.
Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn biết đến công thức hoá học của than đá cũng như kí hiệu hoá học của nó. Nếu bạn có thắc mắc cần được giải đáp, hãy gọi ngay qua HOTLINE để Asiago chúng tôi hỗ trợ cho bạn nhé!
—>>> Tham khảo thêm về thán đá và dịch vụ về than đá của chúng tôi tại: https://asiago.vn/than-da-la-gi/