Than Đá Là Gì? Có Mấy Loại Than Đá Hiện Nay

Than Đá Là Gì? Có Mấy Loại Than Đá Hiện Nay

Than đá là nguồn nhiên liệu hóa thạch được sử dụng nhiều hiện nay, là nguồn năng lượng quan trọng trên toàn thế giới, phục vụ trong sinh hoạt hàng ngày. Cũng như đóng vai trò then chốt trong cuộc cách mạng công nghiệp và sự phát triển của kinh tế xã hội. Vậy Than đá là gì? được hiểu như thế nào? Có những đặc điểm gì? Có bao nhiêu loại than đá?. Hãy cũng Asiago tìm hiểu rõ thông qua bài viết chi tiết dưới đây nhé!

Than đá là gì?

Than đá là một loại đá trầm tích có màu đen hoặc nâu đen có thể đốt cháy và thường xuất hiện trong các tầng đá gồm nhiều lớp hoặc lớp khoáng chất. Than là một dạng nhiên liệu hóa thạch, được hình thành từ thực vật bị chôn vùi trải qua các giai đoạn từ bùn. Và dần dần chuyển hóa thành than non và thành than bán Bitum, sau đó thành Bituminous Coal và cuối cùng là biến đổi thành than đá.

Quá trình biến đổi đòi hỏi một khoảng thời gian dài được tính bằng hàng triệu năm và quá trình biến đổi phức tạp cả về sinh học lẫn biến đổi của địa chất. Vì vậy hình thành nên mỏ than đá là rất lâu.

Đặc điểm của than đá

Than đá có một số đặc điểm như sau:

  • Than đá có màu sắc chính là đen. Ngoài ra còn có sự pha thêm một số màu sắc như: nâu, vàng, ánh bạc,… tùy theo mỏ than.
  • Than đá nặng và có độ cứng cao, độ ẩm chỉ khoảng 5-6%, tỷ lệ Cacbon lên đến 70-95%. Nhiệt lượng cháy vào khoảng 5500 – 7500 kcal/ kg.
  • Than đá có hình dáng khác nhau vì sẽ phụ thuộc vào tuổi than, ngày nay vì đã có máy móc, khai thác, chế biến. Cũng như sử dụng trong quá trình khai thác nên hình dáng của than cũng sẽ khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu khai thác.
  • Ngoài ra, than đá có khả năng hấp thụ được các chất độc và giữ trên bề mặt của các chất khí, chất tan trong dung dịch hay chất hơi.

dac-diem-cua-than-da-asiago

Tính chất của Than Đá

  • Hình dạng bên ngoài: có dạng khối, viên, màu đen bóng, độ cứng cao, nặng, ít bị vỡ vụn. Tùy vào mỏ than mà than đá có độ cứng khác nhau, than càng ít tạp chất thì độ cứng càng cao.
  • Độ ẩm (%): là hàm lượng nước còn sót lại trong nhiên liệu, thường dao động khoảng 5-6%, độ ẩm càng cao thì giá trị sinh nhiệt càng thấp.
  • Nhiệt trị Q (Cal/g,kj/kg): là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy, than đá có nhiệt trị cao, dao động từ 7.000 – 8.000 kcal/kg. Than đá cung cấp lượng nhiệt lớn cho các hoạt động đốt cháy.
  • Xỉ than: các thành phần khoáng chất trong than khi cháy sẽ tạo ra tro. Chính vì vậy tỷ lệ tro có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cháy, càng nhiều tro sẽ làm giảm nhiệt lượng của than, độ bám bẩn trên các bề mặt ống hấp nhiệt cao. Dẫn đến giảm hệ số truyền nhiệt, hiệu suất và làm tăng chi phí vận hành.
  • Chất bốc (Vk%): là chất khí của quá trình phân hủy nhiệt than đá trong điều kiện không có oxy. Các chất khí ấy bao gồm: Hidro, cacbuahydro, cacbonic, cacbon monoxit,… Các loại than đá có tuổi đời càng non thì tỷ lệ chất bốc càng cao, khi cháy sẽ hao tốn nhiều. Ví dụ như than bùn có % chất bốc là 70%, than đá là 10-45%.

Các loại than đá hiện nay

Như ở trên chúng ta cũng đã biết than đá được chia làm 4 loại khác nhau với những đặc điểm riêng biệt. Trong phần này, chúng ta hãy tìm hiểu chi tiết hơn về 4 loại than đá này nhé!

Than Antraxit – Anthracite

Than Antraxit ( hay còn gọi là Anthracite) là kết quả của quá trình tác động về nhiệt độ, áp suất liên tục lên than bitum. Than Antraxit chứa đến 86% – 97% hàm lượng carbon, cao nhất trong các loại than đá. Được ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau, trong đó phải kể đến ngành nhiệt điện, năng lượng.

than-da-co-may-loai-asiago

Than nâu

Đây là loại than chứa 25% – 35% hàm lượng carbon. Chúng thường tồn tại ở dạng vụn, có độ ẩm cao. Vì thế, than nâu có giá trị nhiệt thấp hơn so với những loại than đá khác. Than nâu chứa 60% – 80% chất dễ cháy, hàm lượng tro từ 6% -19%. Và nó có giá rẻ hơn so với than cứng, được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp điện.

Than á bitum

Than á bitum tồn tại ở trạng thái khô, không có tro và chứa 35% – 45% hàm lượng carbon, nhiệt lượng khoảng 19% – 26%. Chúng thường có màu nâu xẫm và cấu trúc thớ gỗ và cứng. Vì thế rất dễ dàng vận chuyển và lưu trữ. Nhiều nhà máy công nghiệp điện đã sử dụng than á bitum thay vì than bitum để làm giảm đi sự tổn hại đến môi trường.

Than bitum

Được hình thành bởi quá trình nén ép than á bitum. Cấu trúc than bitum là những dải rõ ràng sáng màu, tương đối mềm. Hàm lượng carbon đến 45% – 86%. Và thường được dùng để sản xuất điện và làm nguyên liệu quan trọng để sản xuất than cốc. Đặc biệt là dùng trong ngành công nghiệp gang thép.

Than đá được hình thành như thế nào?

Than đá hiện đang được chia thành 4 loại chính, bao gồm: than nâu, than á bitum, than bitum, than Antraxit.

Ban đầu, than bùn là một lớp hữu có nằm trên bề mặt của đất, hình thành do sự phân huỷ không hoàn toàn tàn dư thực vật đã bị vùi lấp lâu ngày trong điều kiện yếm khí. Sau đó, than bùn được chuyển đổi thành than nâu – đây là một loại than có độ tinh khiết tự nhiên thấp nhất.

su-hinh-thanh-cua-cac-loai-than-da-asiago

Than nâu dưới tác động của nhiệt độ, áp suất liên tục trong hàng triệu năm sẽ tạo ra sự thay đổi trong than nâu, làm tăng độ tinh khiết của than và biến nó thành than á bitum. Sau dần sẽ trở nên cứng và đen hơn, tạo thành than bitum hay còn gọi là than mỡ. Than bitum gặp điều kiện phù hợp sẽ tiếp tục biến đổi và tạo nên trạng thái cuối cùng là than Antraxit.

Ứng dụng của than đá

  • Sự dụng trong luyện kim: khi kim loại nóng chảy ở trong khuôn, than đá được đốt cháy từ từ để giải phóng khí nhằm làm giảm áp suất. Điều này sẽ ngăn không cho kim loại xâm nhập vào những khoảng trống của cát.
  • Sử dụng trong công nghệ hóa khí: khí hóa than đá được dùng để sản xuất khí tổng hợp, bao gồm khí cacbon mono oxit và khí hydro. Nguồn khí này được sử dụng để đốt tuabin sản xuất ra điện. Và một phần nhỏ được chuyển đổi thành nhiên liệu xăng, dầu diesel hoặc sản xuất một số loại phân bón, sản phẩm hóa học khác.
  • Dùng làm nhiên liệu đốt, năng lượng: làm nhiên liệu cho máy hơi nước, đầu máy xe lửa. Hiện nay chủ yếu dùng cho quá trình sản xuất điện và đốt cháy. Nhiệt lượng tỏa ra từ lò nung sẽ chuyển đổi nước trong lò hơi thành hơi nước để làm quay các tuabin. Từ đó máy phát điện hoạt động và sinh ra điện.
  • Sử dụng làm than tinh chế: là than đá đã được loại bỏ độ ẩm và các chất gây ô nhiễm môi trường phát sinh khi cháy sau khi trải qua một số quá trình thích hợp. Than tinh chế có khả năng cháy hiệu quả hơn và lượng phát thải khi cháy cũng được giảm đi khá nhiều.
  • Than đá còn được dùng nhiều trong các máy lọc nước, mặt nạ phòng độc… Vì có khả năng hấp thụ các chất độc.
  • Ứng dụng để tạo ra xi măng, dược phẩm, chất dẻo, sợi nhân tạo. Ngoài ra còn được dùng trong điêu khắc, vẽ tranh mỹ nghệ.

Lợi ích khi sử dụng than đá

  • Tính linh hoạt: than đá không chỉ dùng để tạo ra điện mà còn là một trong những thành phần cơ bản để nấu chảy sắt thép, sản xuất giấy, điện phân nhôm, sản phẩm hóa chất.
  • Dễ sử dụng: Có thể sử dụng ngay than đá sau khi khai thác mà không cần xử lý, tiết kiệm thời gian xử lý và chi phí.
  • Dễ vận chuyển, lưu trữ và an toàn: so với các nhiên liệu hóa thạch dễ cháy khác thì than đá an toàn hơn. Việc vận chuyển chỉ cần xe tải, tàu hỏa, tàu biển…
  • Giá thành rẻ: trữ lượng than đá lớn, dễ dàng vận chuyển, sử dụng và bảo quản nên chi phí của than đá khá thấp.

Giới thiệu về loại than đá Semi-Anthracit mà chúng tôi cung cấp

Với nhu cầu sử dụng than đá Semi-Anthracit phổ biến như hiện nay. Công ty TNHH Asiago tự tin là một trong số những đơn vị uy tín cung ứng sản phẩm than đá Antraxit chất lượng cao. Mang đến cho người dùng trải nghiệm tốt nhất đối với sản phẩm than của chúng tôi.

Asiago cung cấp nguồn than đá Semi-Anthracit có xuất xứ, nguồn gốc và chất lượng than rõ ràng, minh bạch. Số lượng than cung ứng hàng tháng từ 30.000 – 60.000 tấn, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng thị trường trong nước và thị trường nước ngoài với những thông số kỹ thuật chi tiết dưới đây:

THÔNG SỐ CỦA THAN SEMI-ANTHRACITE
Thông số Giá trị
Kích thước (0-50 mm) 90%
màu sắc ánh đen
Thành phần chính
  • Cacbon: 89.0 ± 2.0%
  • Hydro: 3.0 ± 0.2%
  • SiO2: 41.88%
  • Al2O3: 44.67%
  • TiO2: 1.50%
  • Fe2O3: 1.13%
Tro 27.0 ± 2%
Nhiệt độ chảy >1,500
Độ ẩm tổng 8.0 ± 2%
Độ ẩm tự nhiên 2.0 ± 1%
Giá trị nhiệt lượng tỏa ra 5,900 ± 100
Giá trị nhiệt lượng thuần 5,300 ± 100

gioi-thieu-ve-loai-than-da-semi-anthracit-asiago

Ngoài ra, Asiago còn đáp ứng nhu cầu khách hàng về những thủ tục xuất khẩu, cũng như tư vấn. Hỗ trợ nhiệt tình trong khâu chuẩn bị hồ sơ đối với mặt hàng than đá Semi-Anthracit. Giúp khách hàng dễ dàng hoàn tất các thủ tục, nhanh chóng. Hy vọng với những thông tin trên, quý khách hàng có thể hiểu rõ về than đá nói chung và mặt hàng than Semi-Anthracit nói riêng. Nếu quý khách có nhu cầu mua sản phẩm than đá Semi-Anthracit, xin hãy liên hệ ngay cho chúng tôi thông qua số điện thoại Hotline 0941 077 658 để được tư vấn chi tiết!

thong-tin-lien-he-luu-thi-loan-asiago

5/5 - (1 bình chọn)